Cập nhật mới nhất: 04/11/2024 bởi vnutrient
Karicare Soy Milk là sữa công thức dành cho trẻ từ 0 – 12 tháng tuổi. Sản có công thức dinh dưỡng hoàn chỉnh, phù hợp với trẻ trong bú bình hoặc bú bình kết hợp với sữa mẹ trong 6 tháng đầu tiên và là một phần trong chế độ ăn của trẻ trong giai đoạn tập ăn dặm.
Thông tin sản phẩm
| Tên sản phẩm | Karicare Soy Milk |
| Thương hiệu | Karicare |
| Xuất xứ thương hiệu | New Zealand |
| Nơi sản xuất | Indonesia |
| Khối lượng | 900g |
| Kết cấu | Dạng bột |
| Độ tuổi sử dụng | 0 – 6 tháng, 6 – 12 tháng |
Thành phần sữa Karicare Soy Milk
- Axit béo: Axit Linoleic , Axit Alpha - Linolenic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Chất khoáng: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Khác:
Inositol
,
Choline
,
Taurin
,
L - Carnitine
- Tỉ lệ Ca/P: 1.95
Dried glucose syrup, vegetable oils (emulsifier (soy lecithin)), soy protein isolate, antioxidant (citric acid), L-methionine, choline chloride, taurine, inositol, L-carnitine.
Chất khoáng: Calcium, potassium, phosphorus, chloride, sodium, magnesium, iron, zinc, copper, manganese, iodine, selenium.
Vitamin: Vitamin (A, B1, B2, B3, B5, B6, B12, C, D, E, K), folic acid, biotin.
Dị ứng: Sữa, cá, đậu nành
Đặc điểm của sữa Karicare Soy Milk
| Chất lượng | Non-GMO |
| Nguyên liệu sữa | (Không) |
| Nguồn chất béo | Dầu thực vật |
| Nguồn đạm | Đạm đậu nành |
| Nguồn carbohydrate | Siro glucose |
| Nguồn DHA | (Không) |
| Thành phần cải tiến | (Không) |
| Chất nhũ hoá | Lecithin (đậu nành) |
| Điểm tốt | Không chứa đường sucrose, không chứa hương liệu tổng hợp, không chứa chất bảo quản |
| Chống chỉ định | Dị ứng đạm sữa đạm đậu nành |
| Dị ứng | Đậu nành |
Ưu, nhược điểm của sữa Karicare Soy Milk
Ưu điểm
- Là sữa công thức thuần chay từ đạm đậu nành, không chứa sữa và lactose. Phù hợp với trẻ dị ứng đạm sữa, bất dụng nạp lactose, galactosemia.
- Thành phần đậu nành Non-GMO (không biến đổi gen), không chứa hương liệu tổng hợp và chất bảo quản.
Nhược điểm
- Không bổ sung DHA
- Không chứa Prebiotic hỗ trợ tiêu hoá
- Giá thành tương đối cao
- Phân phối chưa rộng rãi, khó tìm mua tại cửa hàng, chủ yếu phải đặt online.
Giá trị dinh dưỡng trong sữa Karicare Soy Milk
THÀNH PHẦN
TRONG 100ML SỮA PHA CHUẨN
[popup_anything
id="1952"]
67 kcal
[popup_anything
id="1953"]
1.7 g
[popup_anything
id="1955"]
6.5 g
[popup_anything
id="1954"]
3.7 g
[popup_anything
id="1974"]
46 mg
[popup_anything
id="1972"]
547 mg
[popup_anything
id="1866"]
71 mcg RE
[popup_anything
id="1913"]
0.95 mg α-TE
[popup_anything
id="1915"]
0.92 mcg
[popup_anything
id="1914"]
5 mcg
[popup_anything
id="1921"]
7.8 mg
[popup_anything
id="1922"]
47 mcg
[popup_anything
id="1923"]
77 mcg
[popup_anything
id="1924"]
0.41 mg
[popup_anything
id="1925"]
0.32 mg
[popup_anything
id="1926"]
37 mcg
[popup_anything
id="1929"]
1.7 mcg
[popup_anything
id="1927"]
8.7 mcg
[popup_anything
id="1928"]
0.18 mcg
[popup_anything
id="1967"]
20 mg
[popup_anything
id="1968"]
67 mg
[popup_anything
id="1969"]
40 mg
[popup_anything
id="1935"]
80 mg
[popup_anything
id="1938"]
41 mg
[popup_anything
id="1939"]
5.3 mg
[popup_anything
id="1946"]
31 mcg
[popup_anything
id="1943"]
1.4 mcg
[popup_anything
id="1942"]
15.1 mcg
[popup_anything
id="1944"]
69 mcg
[popup_anything
id="1941"]
0.75 mg
[popup_anything
id="1940"]
1.1 mg
[popup_anything
id="1981"]
3.5 mg
[popup_anything
id="1930"]
7.7 mg
[popup_anything
id="1965"]
4.8 mg
[popup_anything id="1980"]
1.5 mg
ℹ️ Tất cả nội dung trình bày trên trang này đều được ghi trên nhãn sản phẩm và do nhà sản xuất cung cấp. Trong trường hợp có sự khác biệt thì là do nhà sản xuất ra bản mới cho sản phẩm và website chưa kịp cập nhật.
Hướng dẫn cách pha
| Tuổi | Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
| Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
| Từ 2 tuổi | 4 | 200 | 1 – 2 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt tương đương với 8.7g sữa bột, pha với 50ml nước.
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.