Cập nhật mới nhất: 19/04/2025 bởi vnutrient
Similac 5G 0+ là sữa công thức dành cho trẻ từ 0 – 12 tháng tuổi. Sản phẩm có công thức dinh dưỡng hoàn chỉnh, phù hợp với trẻ sơ sinh bú bình hoặc trẻ bú bình phối hợp với sữa mẹ trong 6 tháng đầu đời và trẻ trong giai đoạn tập ăn dặm từ 6 – 12 tháng, giúp bổ sung và cân bằng dinh dưỡng, là một phần trong chế độ ăn hằng ngày của trẻ.
Thông tin sản phẩm
| Tên sản phẩm | Similac 5G 0+ |
| Thương hiệu | Similac |
| Xuất xứ thương hiệu | USA |
| Nơi sản xuất | Ireland |
| Khối lượng | 380g | 850g |
| Kết cấu | Dạng bột |
| Độ tuổi sử dụng | 0 – 6 tháng, 6 – 12 tháng |
Thành phần sữa Similac 5G 0+
- Axit béo Omega: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Axit amin: L-tryptophan
- Vitamin: Vitamin A , Beta - Carotene , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Khoáng chất: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Hỗ trợ tiêu hóa và miễn dịch: Nucleotide , HMO , Ganglioside
- Khác: Inositol , Lutein , Choline , Taurin , L - Carnitine
Sữa tách béo, lactose, dầu thực vật (dầu hướng dương giàu oleic, dầu đậu nành, dầu dừa), đạm whey cô đặc, bột bơ sữa, khoáng chất (kali citrat, canxi cacbonat, magie clorid, kali hydroxit, sắt sulfat, natri clorid, kẽm sulfat, đồng sulfat, canxi clorid, tricanxi phosphat, mangan sulfat, kali iodid, natri selenat), đạm whey thủy phân, 5 HMOs (2’-fucosyllactose, lacto-N-tetraose, 3-fucosyllactose, 6’-sialyllactose, 3’-sialyllactose), acid arachidonic (AA), VITAMIN (acid ascorbic, RRR-α-tocopheryl acetat, niacinamid, canxi d-pantothenat, retinyl palmitat, thiamin hydroclorid, pyridoxin hydroclorid, riboflavin, acid folic, phylloquinon, d-biotin, cholecalciferol, cyanocobalamin), chất nhũ hóa lecithin đậu nành, acid docosahexaenoic (DHA), cholin bitartrat, NUCLEOTIDES (cytidin 5′-monophosphat, dinatri guanosin 5′-monophosphat, dinatri uridin 5′-monophosphat, adenosin 5′-monophosphat), cholin clorid, taurin, L-tryptophan, myo-inositol, ascorbyl palmitat, Bifidobacterium lactis BB-12, hỗn hợp tocopherol, L-carnitin, carotenoid (lutein, β-caroten). Dị ứng: Sữa, đậu nành
Đặc điểm nổi bật của sữa Similac 5G 0+
| Chất lượng | Sữa thường |
| Nguyên liệu sữa | Sữa tách béo, lactose, bột whey cô đặc, bột bơ sữa, đạm whey thuỷ phân |
| Nguồn chất béo | Bột bơ sữa, dầu hướng dương giàu oleic, dầu đậu nành, dầu dừa |
| Nguồn đạm | Đạm sữa bò thuỷ phân một phần |
| Nguồn carbohydrate | Lactose (sữa) |
| Nguồn DHA | (Không rõ) |
| Thành phần cải tiến | Ganglioside, HMO (2’-fucosyllactose, lacto-N-tetraose, 3-fucosyllactose, 6’-sialyllactose, 3’-sialyllactose), nucleotide, probiotic (Bifidobacterium lactis BB-12), lutein, β-caroten |
| Chất nhũ hoá | Lecithin (đậu nành) |
| Điểm tốt | Không chứa dầu cọ, không chứa đường sucrose, không chứa hương liệu tổng hợp, không chứa chất bảo quản |
| Chống chỉ định | Bất dung nạp đường lactose, dị ứng đạm sữa, galactosemia, dị ứng đậu nành |
| Dị ứng | Sữa, đậu nành |
Ưu, nhược điểm của sữa Similac 5G 0+
Ưu điểm
- Công thức đột phá hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch với 5 loại HMO có trong sữa mẹ gồm 2′-FL, LNT, 3’FL, 6′-SL, 3′-SL kết hợp cùng Nucleotide và lợi khuẩn BB-12 giúp trẻ có sức đề kháng khoẻ mạnh, giảm ốm vặt.
- Hệ dưỡng chất hỗ trợ phát triển trí não tối ưu gồm Ganglioside, HMO kết hợp với bộ 3 DHA, Lutein và Vitamin E tự nhiên giúp nuôi dưỡng và phát triển não bộ, hình thành nhận thức và hành vi.
- Bổ sung HMO, Nucleotide và Probiotic giúp nuôi dưỡng hệ vi sinh đường ruột, hỗ trợ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh.
- Sữa thơm, vị ngọt nhẹ và ngậy.
Nhược điểm
- Hàm lượng DHA và ARA không quá cao
- Giá cao hơn so với nhiều dòng sữa công thức khác trên thị trường
- Sữa hơi khó tan, dễ vón và dễ để lại cặn, cần khuấy kĩ
Giá trị dinh dưỡng trong sữa Similac 5G 0+
Thành phần
Trong 100mi sữa pha chuẩn
Năng
lượng
65 kcal
Chất đạm
1.32 g
Chất bột đường
7 g
Chất béo
3.52 g
DHA
6.8 mg
ALA
0.06 g
Axit Linoleic
0.56 g
ARA
14 mg
Vitamin A
56 mcg RE
Beta-Caroten
7.6 mcg
Vitamin E
1.8 mg α-TE
Vitamin D
1.2 mcg
Vitamin K1
6.7 mcg
Vitamin C
10 mg
Vitamin B1
0.08 mg
Vitamin B2
0.14 mg
Niacin
0.62 mg
Axit
Panthenoic
0.43 mg
Vitamin B6
0.05 mg
Biotin
2.5 mcg
Folate
9.5 mcg DEF
Vitamin B12
0.19 mcg
Natri
18 mg
Kali
70 mg
Clo
44 mg
Canxi
50 mg
Phốt pho
28 mg
Magie
6 mg
Mangan
13 mcg
Selen
1.32 mcg
I ốt
13 mcg
Đồng
0.05 mg
Kẽm
0.56 mg
Sắt
0.67 mg
Inositol
4.4 mg
Lutein
12 mcg
Choline
15 mg
Taurin
3.6 mg
L - Carnitin
0.93 mg
Nucleotide
7.2 mg
HMO
0.04 g
2'-
Fucosyllactose (2-FL)
0.02 g
Ganglioside
2.2
mg
ℹ️ Tất cả nội dung trình bày trên trang này đều được ghi trên nhãn sản phẩm và do nhà sản xuất cung cấp. Trong trường hợp có sự khác biệt thì là do nhà sản xuất ra bản mới cho sản phẩm và website chưa kịp cập nhật.
Hướng dẫn cách pha
| Tuổi |
Mỗi lần pha | Số lần uống/ngày | |
| Số muỗng gạt | Lượng nước (ml) | ||
| 0 – 2 tuần | 60 | 1 | 8 – 10 |
| 2 – 8 tuần | 120 | 2 | 6 – 7 |
| 2 – 6 tháng | 180 | 3 | 5 – 6 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt sữa Similac 5G 0+ pha với 60ml nước
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.




Nguyễn Ánh –
Sữa Similac 5G mát vừa dễ tiêu êm bụng mà còn tăng đề kháng.
Mai –
Similac 5G bé nhà mình dùng hết 4 hộp rồi, nhìn chung là mát, ít bón. Sữa thiên về phát triển trí não, bé nhanh nhẹn
Nguyễn Kiều Trang –
Cho con uống sữa similac lon vàng này tiêu hóa khỏe lắm nè mom, bé m trước hay ốm vặt với táo mà đổi sang sữa này con đi tiêu dễ, đỡ bệnh vặt hẵn đó, nên mua nhé
Nguyễn My –
Em cũng đang tham khảo dòng này, thấy cũng nhiều mẹ khen hỗ trợ tiêu hóa tốt
Huyền Vũ –
Similac 5G bé có tăng cân tốt không mấy mom?