Cập nhật mới nhất: 12/03/2025 bởi vnutrient
Enfamil Enspire Số 1 là sữa công thức dành cho trẻ từ 0 – 12 tháng tuổi. Sản phẩm có công thức dinh dưỡng hoàn chỉnh, phù hợp với trẻ sơ sinh bú bình hoặc trẻ bú bình phối hợp với sữa mẹ trong 6 tháng đầu đời; và giúp bổ sung dinh dưỡng, là một phần trong chế độ ăn hằng ngày của trẻ đang trong giai đoạn tập ăn dặm từ 6 – 12 tháng.
Thông tin sản phẩm
| Tên sản phẩm | Enfamil Enspire Số 1 |
| Thương hiệu | Mead Johnson Nutrition |
| Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
| Nơi sản xuất | Thái Lan |
| Khối lượng | 350g |
| Kết cấu | Dạng bột |
| Độ tuổi sử dụng | 0 – 6 tháng tuổi, 6 – 12 tháng tuổi |
Thành phần sữa Enfamil Enspire Số 1
- Axit béo: DHA , Axit Alpha - Linolenic , Axit Linoleic , Axit Arachidonic
- Vitamin: Vitamin A , Vitamin E , Vitamin D , Vitamin K1 , Vitamin C , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Niacin , Axit Pantothenic , Vitamin B6 , Biotin , Axit Folic/Folate , Vitamin B12
- Chất khoáng: Natri , Kali , Clo , Canxi , Phốt pho , Magie , Mangan , Selen , I ốt , Đồng , Kẽm , Sắt
- Hỗ trợ tiêu hoá và miễn dịch: Lactoferrin , Phosphatidylserine , Sphingomyelin , 2'- Fucosyllactose (2'-FL) , Galacto - Oligosaccharides (GOS) , Polydextrose
- Khác: Inositol , Choline , Taurin , L - Carnitine
- Tỉ lệ Ca/P: 1.47
Lactose, dầu thực vật, sữa bột tách béo, đạm whey tinh chất, galactooligosaccharides, polydextrose, các khoáng chất (kali clorid, natri citrat, tri-calci phosphat, calci cacbonat, magnesi phosphat, kali hydroxyd, kali citrat, sắt sulphat, kẽm sulphat, đồng sulphat, mangan sulphat, natri iodid, natri selenit), chất nhũ hóa (lecithin đậu nành), dầu đơn bào là nguồn cung cấp acid arachidonic (ARA) và acid docosahexaenoic (DHA), các vitamin (acid ascorbic, cholin clorid, alpha-tocopheryl acetat, retinyl palmitat, niacinamid, phytonadion, calci pantothenat, cholecalciferol, cyanocobalamin, riboflavin, thiamin hydrochlorid, pyridoxin hydrochlorid, acid folic, biotin), sirô mật bắp, 2′-fucosyllactose, lactoferrin, inositol, taurin, L-carnitin, chất chống oxy hóa (ascorbyl palmitat). Dị ứng: Sữa, đậu nành
Đặc điểm của sữa Enfamil Enspire Số 1
| Chất lượng | Sữa thường |
| Nguyên liệu sữa | Lactose, sữa bột tách béo, đạm whey, GOS, lactoferrin |
| Nguồn chất béo | Chất béo sữa, dầu thực vật, dầu vi tảo, dầu nấm |
| Nguồn đạm | Đạm sữa bò |
| Nguồn carbohydrate | Lactose (sữa), siro mật ngô |
| Nguồn DHA | Dầu cá |
| Thành phần cải tiến | Lactoferrin, MFGM, HMO, prebiotic |
| Chất nhũ hoá | Lecithin (đậu nành) |
| Điểm tốt | Không chứa dầu cọ, không chứa đường sucrose, không chứa hương liệu tổng hợp, không chứa chất bảo quản |
| Chống chỉ định | Bất dung nạp đường lactose, Galactosemia, dị ứng đạm sữa bò nặng (sốc phản vệ) |
| Dị ứng | Sữa, đậu nành |
Ưu, nhược điểm của sữa Enfamil Enspire Số 1
Ưu điểm
- Công thức sữa chú trọng về hỗ trợ tiêu hoá và tăng cường sức đề kháng. Bổ sung các thành phần vàng có trong sữa mẹ như lactoferrin, MFGM (màng cầu chất béo sữa) cùng HMO 2′-FL và prebiotic GOS/PDX giúp trẻ hấp thu tốt, có hệ tiêu hoá và hệ miễn dịch khoẻ mạnh.
- Tăng cường bổ sung DHA và ARA với hàm lượng dồi dào; sử dụng nguồn từ đơn bào (vi tảo, vi nấm) có độ tinh khiết cao, giảm nguy cơ bị nhiễm kim loại nặng và dị ứng.
- Dễ tìm mua, đã có đơn vị phân phối chính hãng và phân phối rộng rãi tại các cửa hàng trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Không phải sữa Non-GMO (không chứa thành phần biến đổi gen) hay sữa hữu cơ Organic.
- Nhiều bé dùng bị táo bón và một số bị đi ngoài phân xanh.
- Chỉ có hộp khối lượng nhỏ (350g), không có hộp khối lượng lớn.
- Giá thành tương đối cao so với các loại sữa công thức khác.
Giá trị dinh dưỡng trong sữa Enfamil Enspire Số 1
THÀNH PHẦN
TRONG 100ML SỮA PHA CHUẨN
Năng
lượng
67 kcal
Chất đạm
1.4 g
Chất bột đường
7.3 g
Chất béo
3.6 g
DHA
13.5 mg
ALA
41 mg
Axit Linoleic
520 mg
ARA
16.8 mg
Vitamin A
50.4 mcg RE
Vitamin E
1.48 IU
Vitamin D
0.7 mcg
Vitamin K1
5.4 mcg
Vitamin C
14.5 mg
Vitamin B1
54 mcg
Vitamin B2
112 mcg
Niacin
440 mcg
Axit
Panthenoic
370 mcg
Vitamin B6
41 mcg
Biotin
2.4 mcg
Folate
13.2 mcg DEF
Vitamin B12
0.24 mcg
Natri
22 mg
Kali
67 mg
Clo
46 mg
Canxi
47 mg
Phốt pho
32 mg
Magie
5.5 mg
Mangan
10.6 mcg
Selen
2.1 mcg
I ốt
13.2 mcg
Đồng
45 mcg
Kẽm
0.44 mg
Sắt
0.59 mg
Inositol
7.4 mg
Choline
16.2 mg
Taurin
3.3 mg
L - Carnitin
1.28 mg
Lactoferrin
10 mg
Phosphatidylserine
66 mg
Sphingomyelin
13.1 mg
2'-
Fucosyllactose (2-FL)
0.025 g
GOS
0.2 g
Polydextrose
0.2
g
ℹ️ Tất cả nội dung trình bày trên trang này đều được ghi trên nhãn sản phẩm và do nhà sản xuất cung cấp. Trong trường hợp có sự khác biệt thì là do nhà sản xuất ra bản mới cho sản phẩm và website chưa kịp cập nhật.
Hướng dẫn cách pha
| Tuổi | Mỗi lần pha |
Số lần uống/ngày | |
| Số muỗng | Lượng nước (ml) | ||
| 0 – 4 tuần | 3 | 90 | 7 – 8 |
| 4 – 8 tuần | 4 | 120 | 6 – 7 |
| 2 – 6 tháng | 5 | 150 | 5 – 6 |
| 6 – 12 tháng | 6 | 180 | 3 |
Chỉ sử dụng muỗng đi kèm trong mỗi hộp sữa
Mỗi muỗng gạt tương đương 4.4g sữa bột, pha với 30ml nước nhiệt độ 40ºC
Lưu ý
Sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo rằng nên nuôi trẻ hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu, cho ăn bổ sung khi trẻ tròn 6 tháng tuổi kết hợp với bú sữa mẹ đến 24 tháng tuổi.
Số liệu chỉ mang tính chất tham khảo để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, nhân viên y tế trước khi cho trẻ sử dụng sử dụng sản phẩm.




Minh Anh –
Đây là Enfamil Enspire sản xuất tại Thái Lan, phân phối ở Việt Nam. Cùng dòng nhưng chất lượng không bằng Enfamil Enspire của Mỹ, điểm cộng là dễ mua và giá tốt hơn.
Huyền Phạm –
MÌnh đổi từ Enfamil A2 qua Enfamil Enspire thấy ít tanh hơn, mới đầu bé bị bón và đi ngoài phân xanh, ít tăng cân
Giang Mẫn –
Sữa Enfamil Enspire số 1 thanh nhạt, không tanh, tăng sức đề kháng, bé ít ốm vặt hơn